Nói đến các cung hoàng đạo, thì mình nghĩ rằng mọi người không còn quá lạ lẫm gì nữa phải không nào? Mỗi người chúng ta, thì đều gắn liền với một cung hoàng đạo nào đó nó tùy thuộc vào tháng mà chúng ta sinh ra và nó gần như đại diện theo tính tình của từng cung hoàng đạo đó.
Mình thiết nghĩ rằng, các bạn đã và đều biết mình thuộc cung hoàng đạo nào rồi phải không nhĩ? Và các bạn, có tự hỏi là cung hoàng đạo bằng tiếng Anh của mình nó được viết như thế nào không?
Nếu các bạn quan tâm đến vấn đề đó, thì có thể tham khảo ngay bên dưới xem thử tên tiếng anh của cung hoàng đạo của mình được viết như thế nào nhé.
12 Cung hoàng đạo bằng tiếng Anh chuẩn nhất
1/ Bạch Dương – Aries /’eəri:z/– (Con Cừu) – March 21- April 19
2/ Kim Ngưu – Taurus /’tɔ:rəs/– (Con Trâu) – April 20-May 20
3/ Song Tử – Gemini /’dʒeminai/ – (Sinh Đôi) – May 21-June 21
4/ Cự Giải – Cancer /’kænsə/ – (Con Cua) – June 22-July 22
5/ Hải Sư – Leo /’li:ou/ – (Sư Tử) – July 23-Aug 22
6/ Xử Nữ – Virgo /’və:gou/ – (Trinh Nữ) – Aug 23-Sept 22
7/ Thiên Bình- Libra /’li:brə/ – (Cái Cân) – Sept 23-Oct 23
8/ Hổ Cáp – Scorpius /’skɔ:piəs/– (Bọ Cạp) – Oct 24-Nov 21
9/ Nhân Mã – Sagittarius /,sædʒi’teəriəs/– (Còn gọi là Xạ Thủ) – Nov 22- Dec 21
10/ Ma Kết – Capricorn /’kæprikɔ:n/– (Con Dê) – Dec 22- Jan 19
11/ Bảo Bình – Aquarius /ə’kweəriəs/ – (Người mang nước, Cái Bình) – Jan 20-Feb 18
12/ Song Ngư – Pisces /’paisi:z/– (Đôi Cá) – Feb 19-Mar 20
Bạn sinh ra theo ngày, tháng đó thì sẽ thuộc cung hoàng đạo nào đó và bây giờ các bạn cũng đã biết tên tiếng anh của cung hoàng đạo của mình được viết như thế nào rồi nhé.