Khắc chế-Strike: Global Offensive viết tắt CS: GO, một trong những dòng game bắn súng đời đầu rất được anh em game thủ trong cũng như ngoài nước yêu thích. Tuy ra đời từ khá lâu, nhưng CS: GO vẫn giữ được vị thế của một dòng game bắn súng điểm qua số lượng người tham gia vào tự game này khá nhiều.
Khá giống nhiều tựa game, những mã lệnh Cheat trong game CS: GO là cái không thể nào thiếu đối với một game thủ đã và đang chơi tựa game này cần phải quan tâm đến.
Với những ai, chưa từng hay muốn tìm hiểu thì cùng ThaoTruong xem thử các lệnh Cheat code game CS: GO có gì thú vị nhé!
Cách nhập mã lệnh trong game CS: GO
Trong game CS: GO, thì không phải mặc định là chúng ta có thể nhập được các mã lệnh này vào trong game chính vì thế chúng ta cần phải cài đặt mới có thể nhập lệnh được.
Trong game => Option => Game Setting => Enable Developer Console (~) => chọn Yes. Bây giờ, các bạn vào game gõ nút ~ khi đang chơi và nhập lệnh vào.
Tổng hợp các mã lệnh dùng trong game CS: GO
net_graph 1
Bật hiện thị thông số ping, lag, fps, rate của PC bạn ngồi và của server. Nếu muốn net_graph hiển thị nhỏ hơn thì
net_graphheight 80 (chọn từ 0-1000, 0 là nhỏ nhất, 1000 là to nhất)
net_graphproportionalfont 0
net_graphpos (1/2/3) chọn vị trí hiển thị cho net_graph
sensivity 1.8: Chỉnh tốc độ rê chuột (xoay chuột) nhanh hay chậm, thay con số 1.8 như ý bạn muốn, số càng cao thì xoay càng nhanh
cl_showhelp “0”: Tắt các chỉ dẫn cơ bản, khá là phiền toái khi đang bắn
cl_autohelp “1”: Hiện tên team hoặc kẻ thù ở tâm nhắm để dễ nhận biết
gameinstructor_enable “0”: Tắt các hướng dẫn khi chơi game lần đầu, ví dụ như nó kêu tháo nòng giảm thanh, bảo vệ bomb, vv.. khá là phiền toái
Chỉnh độ mượt cho game, các thông số sau các bạn nên đặt vào file config.cfg trong thư mục cài đặt steam C:…SteamSteamAppscommonKhắc chế-Strike Global Offensivecsgocfg
nên tìm các lệnh này và thay đổi thông số lại, hoặc nếu chưa có trong config thì hãy copy paste vào file sau đó lưu lại.
- cl_interp 0.009766
- cl_interp_ratio 1
- cl_updaterate 128
- cl_cmdrate 128
- rate 200000
- fps_max “129” //bạn có thể tăng lên 300 nếu máy đủ mạnh
Nếu bạn quen với tâm nhắm của CS1.6 hoặc CS:Source, bạn có thể chỉnh các lệnh sau để trở về quá khứ
//CROSSHAIR
- cl_crosshairalpha “200”
- cl_crosshaircolor “5”
- cl_crosshaircolor_b “250”
- cl_crosshaircolor_r “50”
- cl_crosshaircolor_g “232”
- cl_crosshairdot “0”
- cl_crosshairgap “-9”
- cl_crosshairsize “2”
- cl_crosshairstyle “5”
- cl_crosshairusealpha “1”
- cl_crosshairthickness “1”
- cl_fixedcrosshairgap “-9”
- cl_crosshair_outlinethickness “0”
- cl_crosshair_drawoutline “0”
- cl_dynamiccrosshair “1”
- cl_crosshairscale “600”
- cl_crosshairsize “2”
- cl_crosshairthickness “1.15”
- cl_crosshairspreadscale “0.4”
- cl_legacy_crosshair_recoil “1”
- cl_legacy_crosshair_scale “1”
10 lệnh thông dụng trong CS: GO
- mat_monitorgamma 1.6 (tăng độ gamma giúp nhìn địch dễ hơn trong bóng tối)
- cl_use_opens_buy_menu 0 (có thể nhặt được vũ khí mà không bị bật buy menu khi đứng ở base)
- bind shift “+speed; r_cleardecals” (vệt máu sẽ biến mất ngay lập tức khi bấm Shift giúp nhìn địch dễ hơn)
- bindtoggle g gameinstructor_enable (smoke defuse ez như một trò đùa)
- cl_radar_always_centered 0 (dành cho newbie để tìm chỗ đặt bom) 5,5. cl_radar_scale 0.6 (tăng tỉ lệ bản đồ)
- bind j +jumpthrow; alias +jumpthrow “+jump; -attack”; alias -jumpthrow -jump (jump throw blind)
- bind f3 “buy flashbang; buy smokegrenade; buy hegrenade; buy flashbang” (mua flash, he, smoke nhanh hơn)
- snd_headphone_pan_exponent 2 (nghe rõ được hiệu ứng âm thanh hơn, đặc biệt khi ở tầm xa)
- bindtoggle t cl_righthand (chuyển đổi khung nhìn sang tay tay trái)
- cl_disablefreezecam 1 (vô hiệu hóa tính năng freezecam)
Nếu máy các bạn đáp ứng cấu hình của CS: Go rồi, trải nghiệm game tốt thì nên tham khảo qua các lệnh áp dụng trong CS: GO giúp các bạn trải nghiệm game ở một cấp độ khác và cao hơn.