Nhật Bản là đất nước có nhiều đặc sắc văn hóa. Trong đó ngôn ngữ Nhật Bản được nhận xét là phức tạp và khó nhất thế giới. Ngoài việc sử dụng tiếng Nhật để bộc lộ tâm tư hay cảm xúc, người Nhật còn vô cùng sáng tạo khi xây dựng bộ biểu tượng có tên Kaomoji như một cách khác ý tứ hơn để thể hiện điều đó thay vì phải diễn tả bằng lời. Sau đây, mời bạn cùng theo dõi để biết thêm về Kaomoji và cùng xem rất nhiều biểu tượng cảm xúc Nhật bản đẹp và phổ biến nhất hiện nay.
Tìm hiểu về Kaomoji
Kaomoji là cụm từ được kết hợp từ Kao (顔) có nghĩa là khuôn mặt; moji (字) là nhân vật. Kaomoji là tập hợp những biểu tượng được tạo ra từ các kí tự trên bàn phím điện thoại, thể hiện những sắc thái khác nhau trên gương mặt (cười, khóc, mếu, vui,…).
Kaomoji đã xuất hiện từ lâu vào cuối những năm 80. Ban đầu nó chỉ quen thuộc với người dân Nhật, sau dần bởi vì lợi ích quá lớn mà Kaomoji đem lại trong giao tiếp của con người đã khiến nhiều nước trên thế giới phải quan tâm tới nó và ngay lập tức bổ sung Kaomoji vào hệ thống ngôn ngữ bàn phím của họ.
Chúng ta đều biết emoji cũng là những icon biểu lộ cảm xúc. Nhưng sự khác nhau cơ bản giữa emoji và kaomoji nằm ở hình thức. Khi emoji là các hình vẽ khuôn mặt có màu sắc hay những cử chỉ và có vẻ sống động thì Kaomoji được tạo ra theo kiểu đơn giản hơn chỉ từ những kí tự, số, chữ có sẵn trên bàn phím và chỉ tập trung biểu lộ cảm xúc phần mắt nhiều hơn. Thực chất người Nhật làm điều này là có ý đồ, họ luôn xem trọng hình ảnh “đôi mắt” và coi đó là một vật thiêng liêng. Những đường nét của các kí tự cũng rất giống với những trạng thái của mắt.
Một số biểu tượng cảm xúc Nhật Bản đẹp nhất
Biểu tượng cảm xúc nhật bản vui
Niềm vui nếu muốn thể hiện bằng biểu tượng cảm xúc Kaomoji thì có rất nhiều. Khi vui mắt người thường rướn lên hơi cao, tròn xoe, hoặc nhắm lại, đi cùng với đó là khuôn miệng há rộng, hoặc đóng lại nhưng bành ra. Một số kí tự thường miêu tả điều này là ^, ‿, ⌒
(* ^ ω ^) | (´ ∀ `*) | ٩ (◕‿◕。) ۶ | ☆ *: .。. o (≧ ▽ ≦) o .。.: * ☆ |
(o ^ ▽ ^ o) | (⌒ ▽ ⌒) ☆ | <( ̄︶ ̄)> | 。.: ☆ *: ・ ‘(* ⌒ ― ⌒ *))) |
ヽ (・ ∀ ・) ノ | (´。 • ω • 。`) | ( ̄ω ̄) | `;: ゛; `; ・ (° ε °) |
(o ・ ω ・ o) | (@ ^ ◡ ^) | ヽ (* ・ ω ・) ノ | (o_ _) ノ 彡 ☆ |
(^ 人 ^) | (o´ ▽ `o) | (* ´ ▽ `*) | 。 ゚ (゚ ^ ∀ ^ ゚) ゚。 |
(´ ω `) | (((o (* ° ▽ ° *) o))) | (≧ ◡ ≦) | (o´∀`o) |
(´ • ω • `) | (^ ▽ ^) | (⌒ω⌒) | ∑d (° ∀ ° d) |
╰ (▔∀▔) ╯ | (─‿‿─) | (* ^ ‿ ^ *) | ヽ (o ^ ^ o) ノ |
(✯◡✯) | (◕‿◕) | (* ≧ ω ≦ *) | (☆ ▽ ☆) |
(⌒‿⌒) | \ (≧ ▽ ≦) / | ヽ (o ^ ▽ ^ o) ノ | ☆ ~ (‘▽ ^ 人) |
(* ° ▽ ° *) | ٩ (。 • ́‿ • ̀。) ۶ | (✧ω✧) | ヽ (* ⌒ ▽ ⌒ *) ノ |
(´。 • ᵕ • 。`) | (´ ▽ `) | ( ̄ ▽  ̄) | ╰ (* ´︶` *) ╯ |
ヽ (> ∀ <☆) ノ | o (≧ ▽ ≦) o | (☆ ω ☆) | (っ ˘ω˘ς) |
\ ( ̄ ▽  ̄) / | (* ¯︶¯ *) | \ (^ ▽ ^) / | ٩ (◕‿◕) ۶ |
(o˘◡˘o) | \ (★ ω ★) / | \ (^ ヮ ^) / | (〃 ^ ▽ ^ 〃) |
(╯✧ ▽ ✧) ╯ | o (> ω <) o | o (❛ᴗ❛) o | 。 ゚ (T ヮ T) ゚。 |
(‾́ ◡ ‾́) | (ノ ´ ヮ `) ノ *: ・ ゚ | (b ᵔ ▽ ᵔ) b | (๑˃ᴗ˂) ﻭ |
(๑˘︶˘๑) | (˙꒳ ˙) | (* ꒦ ິ ꒳꒦ ີ) | ° ˖✧◝ (⁰▿⁰) ◜✧˖ ° |
(´ ・ ᴗ ・ `) | (ノ ◕ ヮ ◕) ノ *: ・ ゚ ✧ | („• – •„) | (.❛ ᴗ ❛.) |
(⁀ᗢ⁀) | (¬‿¬) | (¬‿¬) | (*  ̄ ▽  ̄) b |
(˙▿˙) | (¯▿¯) |
Emoji nhật bản tình yêu
Những biểu tượng như trái tim ♡ hay ánh mắt nhấp nháy đích thị là ám chỉ những người đang ngập chìm trong tình yêu. Hay điệu “chu môi” “з” tức là đang hôn một ai đó.
(ノ´з`)ノ | (♡μ_μ) | (*^^*)♡ | ☆⌒ヽ(*’、^*)chu |
(♡-_-♡) | ( ̄ε ̄@) | ヽ(♡‿♡)ノ | ( ´∀`)ノ~ ♡ |
(─‿‿─)♡ | (´。• ᵕ •。`) ♡ | (*♡∀♡) | (。・//ε//・。) |
(´ω`♡) | ( ◡‿◡ ♡) | (◕‿◕)♡ | (/▽\*)。o○♡ |
(ღ˘⌣˘ღ) | (♡゚▽゚♡) | ♡(。-ω-) | ♡ ~(‘▽^人) |
(´• ω •`) ♡ | (´ε` )♡ | (´。• ω •。`) ♡ | ( ´ ▽ ` ).。o♡ |
╰(*´︶`*)╯♡ | (*˘︶˘*).。.:*♡ | (♡˙︶˙♡) | ♡\( ̄▽ ̄)/♡ |
(≧◡≦) ♡ | (⌒▽⌒)♡ | (*¯ ³¯*)♡ | (っ˘з(˘⌣˘ ) ♡ |
♡ (˘▽˘>ԅ( ˘⌣˘) | ( ˘⌣˘)♡(˘⌣˘ ) | (/^-^(^ ^*)/ ♡ |
Biểu tượng cảm xúc nhật bản ngại ngùng
Trong Kaomoji, biểu cảm khi ngại ngùng cũng có thể được tạo ra bằng nhiều cách khác nhau; đường cong “⌒” hay đường ngang “ ̄” phổ biến rất giống với ánh mắt của người khi vừa làm chuyện gì xấu hổ. Hãy xem để biết bạn sẽ thích biểu cảm nào nhé.
(⌒_⌒;) | (o^ ^o) | (*/ω\) | (*/。\) |
(*/_\) | (*ノωノ) | (o-_-o) | (*μ_μ) |
( ◡‿◡ *) | (ᵔ.ᵔ) | (*ノ∀`*) | (//▽//) |
(//ω//) | (ノ*゚▽゚*) | (*^.^*) | (*ノ▽ノ) |
( ̄▽ ̄*)ゞ | (⁄ ⁄•⁄ω⁄•⁄ ⁄) | (*/▽\*) |
Icon nhật bản con gấu
Phần nổi bật nhất trên mặt của gấu chính là cái mũi tròn và hơi nhô về phía trước, để mô tả cho vật này người ta dùng kí tự エ hay ω. Ngoài ra, kí tự ʔ như cái tai gấu.
( ´(エ)ˋ ) | (* ̄(エ) ̄*) | ヽ( ̄(エ) ̄)ノ | (/ ̄(エ) ̄)/ |
( ̄(エ) ̄) | ヽ( ˋ(エ)´ )ノ | ⊂( ̄(エ) ̄)⊃ | (/(エ)\) |
⊂(´(ェ)ˋ)⊃ | (/-(エ)-\) | (/°(エ)°)/ | ʕ ᵔᴥᵔ ʔ |
ʕ •ᴥ• ʔ | ʕ •̀ ω •́ ʔ | ʕ •̀ o •́ ʔ |
Icon nhật bản con chó
Chó là loài vật trung thành nhất hành tinh này. Người Nhật cũng rất yêu quý loài chó. Biểu tượng như “∪” tượng trưng cho cái tai của chúng.
∪^ェ^∪ | ∪・ω・∪ | ∪ ̄- ̄∪ | ∪・ェ・∪ |
U^皿^U | UTェTU | U^ェ^U | V●ᴥ●V |
Icon nhật bản con nhện
Chiếc chân nằm ngang, dài ngoằng tạo ra sự cồng kềnh của chú nhện khi bò. Ngoài ra, những kí tự dành cho phần mắt của nhện giúp chúng trông đáng yêu hơn.
/╲/\╭(ఠఠ益ఠఠ)╮/\╱\ | /╲/\╭(ರರ⌓ರರ)╮/\╱\ | /╲/\╭༼ ººل͟ºº ༽╮/\╱\ | /╲/\╭( ͡°͡° ͜ʖ ͡°͡°)╮/\╱\ |
/╲/\╭[ ᴼᴼ ౪ ᴼᴼ]╮/\╱\ | /╲/\( •̀ ω •́ )/\╱\ | /╲/\╭[☉﹏☉]╮/\╱\ |
Trên đây là tổng hợp những biểu tượng cảm xúc Nhật Bản phổ biến nhất hiện nay, bạn có thể dùng chúng trong hoạt động giao tiếp hàng ngày qua điện thoại. Thaotruong.com cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết, nếu thấy hay hãy chia sẻ tới mọi người xung quanh nhé.